3 Đề ôn tập môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề ôn tập môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3 Đề ôn tập môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)
BỘ ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN - TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2019 – 2010 Từ ngày: 20/4 đến 26/4 Trường: Tiểu học Tân Long A Họ và tên: ......................... Lớp: 3 Ngày: ĐỀ ÔN TẬP 1 Ôn lại các bảng nhân chia đã học Bài 1: Điền dấu >, < , = a) 420g + 18g 480g c) 120g 180g – 20g b) 545g - 67g 367g d) 270g x 2 540g Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 5374 + 321 b) 4376 – 137 c) 357 x 7 d) 840 : 6 . . .............................................................. . . .............................................................. . . .............................................................. . . .............................................................. Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 637 + 148 : 4 = . b) 650 : 5 + 675 = . = . = . c) 4387 – 567 : 7 = . d) 846 - (576 : 8) = . = . = . Bài 4. Cả bao đường cân nặng 73kg, bao bì cân nặng 1kg. Số đường trong bao được chia đều vào 8 túi nhỏ. Hỏi mỗi túi nhỏ có bao nhiêu ki-lô-gam đường? ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP 1 Bài 1: Điền dấu >, < , = a) 420g + 18g < 480g c) 120g < 180g – 20g b) 545g - 67g > B367g d) 270g x 2 = 540g Câu 2: Đặt tính rồi tính: 5374 4376 357 840 6 + 321 - 137 x 7 24 140 5695 4239 2499 00 0 Câu 3: Tính giá trị của biểu thức: a) 637 + 148 : 4 = 637 +37 b) 650 : 5 + 675 = 130 + 675 = 674 = 805 c) 4387 – 567 : 7 = 4387 – 81 d) 846 - (576 : 8) = 846 – 72 = 4306 = 774 Câu 4: Số ki-lô-gam đường có trong bao là: 73 – 1 = 72 (kg) Số gam đường có trong mỗi túi là: 72 : 8 = 9 (kg) Đáp số: 9kg đường ĐỀ ÔN TẬP 2 Ôn lại các bảng nhân chia đã học Bài 1: Đặt tính rồi tính 533 + 128 728 – 245 172 x 4 798 : 7 . . .............................................................. . . .............................................................. . . .............................................................. . . .............................................................. . . ............................................................. Bài 2: Tìm x biết: a. 90 : x = 5 b. x : 4= 83 . . .............................................................. . . .............................................................. Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 455 + 125 – 329 =............................... b) 938 – 98 x 6 =............................... = .................................... = ............................... Bài 4: Một đội công nhân đào đường. Ngày đầu đào được 896m, ngày thứ hai đào được gấp đôi ngày đầu. Hỏi cả hai ngày đội công nhân đào được bao nhiêu mét đường ? . . .............................................................. . . .............................................................. . . .............................................................. . . .............................................................. . . ............................................................. Bài 5: a. Viết số liền trước của số: - .............; 4647 - .............; 9552 - ............; 1909 - .............; 2097 - .............; 6100 - ............; 5000 b. Viết số liền sau của số: - 6290: ............... - 9482: ............. - 1600: .......... - 4399: ............... - 8000: ............. - 9999: ........... ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP 2 Bài 1: Đặt tính rồi tính 533 + 128 728 – 245 172 x 4 798 : 7 533 728 172 798 7 + 128 - 245 x 4 09 114 661 483 688 28 0 Bài 2: Tìm x biết: a. 90 : x = 5 b. x : 4= 83 x = 90 : 5 x = 83 x 4 x = 18 x = 332 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 455 + 125 – 329 = 580 – 329 b) 938 – 98 x 6 = 938 - 588 = 251 = 350 Bài 4: Giải Số mét đường ngày thứ hai đào được là: 896 x 2 = 1792 (m) Số mét đường cả hai ngày đào được là: 896 + 1792 = 2688 (m) Đáp số: 2688 m Bài 5: a. Viết số liền trước của số: - 4646 ; 4647 - 9551 ; 9552: - 1908 ; 1909 - 2096 ; 2097 - 6099 ; 6100 - 4999 ; 5000 b. Viết số liền sau của số: - 6290: 6291 - 9482: 9483 - 1600: 1601 - 4399: 4400 - 8000: 8001 - 9999: 10000 ĐỀ ÔN TẬP 3 Ôn lại các bảng nhân chia đã học Bài 1. Đặt tính rồi tính: 4347 + 2058 5940 - 1265 2205 x 3 911 : 7 .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Câu 2: Tìm x biết: a. x + 839 = 6784 b. x : 3 = 1248 .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a. 758 - 277 + 2215 b. 871 – 106 x 3 .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 4km 32m= m b. 1m 42cm = ..cm c. 4 giờ 12 phút = . phút d. 4hm 5dam = .m Bài 5: Mẹ Hà mua 5 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 130g và mua 1 gói bánh cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính 4347 + 2058 5940 - 1265 2205 x 3 911 : 7 4347 5940 2205 911 7 + 2058 - 1265 x 3 21 130 6405 4675 6615 01 1 Câu 2: Tìm x biết: a. x + 839 = 6784 b. x : 3 = 1248 x = 6784 – 839 x = 1248 x 3 x = 5945 x = 3744 Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a. 758 - 277 + 2215 = 481 + 2215 b. 871 – 106 x 3 = 871 - 318 = 2696 = 553 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống: a. 4km 32m= 4032 m b. 1m 42cm = 142 cm c. 4 giờ 12 phút = 252 phút d. 4hm 5dam = 450 m Câu 5: Bài giải: Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 5 = 650 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua: 650 + 175 = 825 (g) Đáp số: 825 gam TIẾNG VIỆT ĐỀ ÔN TẬP 1 Bài 1. Cho các từ: Cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, bùi ngùi, tự hào. Xếp các từ trên thành 2 nhóm: - Nhóm 1 ( từ ngữ chỉ sự vật của quê hương):............................................................................ .................................................................................................................................................... - Nhóm 2 ( từ ngữ chỉ tình cảm với quê hương): ....................................................................... .................................................................................................................................................... Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: (rực rỡ, khoe sắc, đỏ thắm, xanh non, trắng tinh, vàng tươi): Xuân về, cây cỏ trải một màu................... Trăm hoa đua nhau.................. Nào chị hoa huệ...................., chị hoa cúc......................, chị hoa hồng ...................., bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân ............................. Bài 3: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: a. Trương Vĩnh Kí hiểu biết rất rộng. .................................................................................................................................................... b. Ê-đi-xơn làm việc miệt mài suốt ngày đêm. .................................................................................................................................................... c. Hai chị em thán phục nhìn chú Lý. .................................................................................................................................................... Bài 4: Tìm từ ngữ nói về: a. Thể hiện tình cảm của con người: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... b. Thể hiện tính cách của con người: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ❖ Luyện đọc lại các bài sau: - Người liên lạc nhỏ - trang 112 ( Sách Tiếng việt 3 tập 1) - Nhớ Việt Bắc - trang 116 ( Sách Tiếng việt 3 tập 1) - Hũ bạc của người cha - trang 121 ( Sách Tiếng việt 3 tập 1) - Nhà rông ở Tây Nguyên - trang 127 ( Sách Tiếng việt 3 tập 1) Viết chính tả Bài: Chiều trên sông Hương ( Sách Tiếng việt 3 tập 1 trang 96) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP 1 Bài 1: - Nhóm 1 ( từ ngữ chỉ sự vật của quê hương): cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi. - Nhóm 2 ( từ ngữ chỉ tình cảm với quê hương): gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào. Bài 2: Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ. Bài 3: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: a. Trương Vĩnh Kí hiểu biết rất rộng. ➢ Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào? b. Ê-đi-xơn làm việc miệt mài suốt ngày đêm. ➢ Ê-đi-xơn làm việc như thế nào ? c. Hai chị em thán phục nhìn chú Lý. ➢ Hai chị em như thế nào nhìn chú Lý. Bài 4: Tìm từ ngữ nói về: a. Thể hiện tình cảm của con người: yêu mến, nhớ thương, quan tâm, thương yêu,.......... b. Thể hiện tính cách của con người: chăm chỉ, siêng năng, cần cù,............. Viết chính tả Bài: Chiều trên sông Hương ( Sách Tiếng việt 3 tập 1 trang 96) ĐỀ ÔN TẬP 2 Đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: Hũ bạc của người cha Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con: – Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và kiếm tiền mang về đây ! Bà mẹ sợ con vất vả, bèn dúi cho ít tiền. Anh ta cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng: – Đây không phải tiền con làm ra. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám đưa cho chút ít tiền ăn đường. Khi hết tiền anh ta đành phải tìm vào làng để xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ ăn một bát, còn một bát để dành. Suốt ba tháng dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền. Hôm đó ông lão đang ngồi sưởi lửa thì anh con trai về, anh đưa tiền cho ông. Không nói gì, ông ném luôn chỗ tiền đó vào bếp lửa. Người con trai vội thọc tay vào bếp lửa để lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt TRUYỆN CỔ TÍCH CHĂM Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? A. Buồn vì cậu con trai lười biếng. B. Buồn vì con mình không hiếu thảo. C. Buồn vì mình đã già. Câu 2. Ồng lão mong muốn ở con trai mình điều gì ? A. Muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm. B. Muốn con trở thành một người hiếu thảo. C. Muốn con trở thành người giàu có. Câu 3. Ông lão đã vứt tiền xuống ao để làm gì ? A. Để kiểm tra người con có biết tiết kiệm hay không. B. Để thử lòng người con xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. C. Để biêt được con mình có lười biếng hay không . Câu 4. Vì sao khi những đồng tiền bị vứt vào bếp lửa thì người con vội thọc tay vào để lấy ra ? A. Vì anh ta sợ những đồng tiền này bị cháy . B. Vì những đồng tiền ấy được mẹ anh ta cho nên anh ta rất quý chúng . C. Vì đây là những đồng tiền chính tay anh làm ra sau những tháng ngày làm việc siêng năng và chăm chỉ. Câu 5. Tìm những chi tiết cho thấyngười con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Câu 6. Qua bài học, tác giả muốn khuyên ta điều gì? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Câu 7. Em đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau? A. Ở nhà em thường giúp bà xâu kim. B. Trong lớp Liên luôn chăm chú nghe giảng bài. C. Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. Viết chính tả Bài: Vẽ quê hương- 2 khổ thơ đầu ( Sách Tiếng việt 3 tập 1 trang 88 ) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP 2 1. A 2. A 3. B 4. C 5. Khi hết tiền anh ta đành phải tìm vào làng để xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ ăn một bát, còn một bát để dành. Suốt ba tháng dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền. 6. Khuyên chúng ta phải biết siêng năng, chăm chỉ và phải biết tiết kiệm/........ 7. A. Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. B. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng bài. C. Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. Viết chính tả Bài: Vẽ quê hương- 2 khổ thơ đầu ( Sách Tiếng việt 3 tập 1 trang 88 ) ĐỀ ÔN TẬP 3 Ở lại với chiến khu 1. Trung đoàn trưởng bước vào lán, nhìn cả đội một lượt. Cặp mắt ông ánh lên vẻ trìu mến, dịu dàng. Ông ngồi yên lặng một lúc lâu, rồi lên tiếng : - Các em ạ, hoàn cảnh chiến khu lúc này rất gian khổ. Mai đây chắc còn gian khổ, thiếu thốn hơn. Các em khó lòng chịu nổi. Nếu em nào muốn trở về sống với gia đình thì trung đoàn cho các em về. Các em thấy thế nào? 2. Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, bọn trẻ lặng đi. Tự nhiên ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại. Lượm tới gần đống lửa, giọng em run lên: - Em xin được ở lại. Em thà chết trên chiến khu còn hơn về ở chung, ở lộn với tụi Tây, tụi Việt gian Cả đội nhao nhao: - Chúng em xin ở lại. Mừng nói như van lơn: - Chúng em còn nhỏ, chưa làm được chi nhiều thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được. Đừng bắt chúng em phải về, tội chúng em lắm, anh nờ 3. Trước những lời van xin thơ ngây mà thống thiết, van xin được chiến đấu, hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi làm cho trung đoàn trưởng rơi nước mắt. Ông ôm Mừng vào lòng, nói : - Nếu các em đều xin ở lại, anh sẽ về báo cáo với Ban chỉ huy. 4. Bỗng một em cất tiếng hát, cả đội đồng thanh hát theo : "Đoàn vệ quốc quân một lần ra đi Nào có mong chi đâu ngày trở về Ra đi, ra đi bảo tồn sông núi Ra đi, ra đi, thà chết không lui..." Tiếng hát bay lượn trên mặt suốt, tràn qua lớp lớp cây rừng, bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối, làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên. Theo PHÙNG QUÁN Đọc bài: Ở lại với chiến khu (TV lớp 3 – tập 2 – trang 13) rồi trả lời các câu hỏi sau: + Ai bước vào lán của các chiến sĩ nhỏ tuổi? Người đó có thái độ, cử chỉ thế nào? . .. . . .. . + Trung đoàn trưởng đến gặp chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? . .. . . ... + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy. Vì sao ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại? . .. . . ... + Sau đó các chiến sĩ quyết định thế nào? Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? . .. . . ... + Tìm và ghi ra câu so sánh ở câu cuối bài? . .. . . ... + Các em cần học tập đức tính gì của các bạn nhỏ? . .. . . ... Viết chính tả Bài: Hũ bạc của người cha- đoạn 3 ( Sách Tiếng việt 3 tập 1 trang 121 ) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ❖ Luyện đọc lại các bài sau: - Cậu bé thông minh - trang 4 ( Sách Tiếng việt 3 tập 1) - Hai bàn tay em - trang 7( Sách Tiếng việt 3 tập 1) - Chiếc áo len - trang 20 ( Sách Tiếng việt 3 tập 1) ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP 3 + Ai bước vào lán của các chiến sĩ nhỏ tuổi? Người đó có thái độ, cử chỉ thế nào? ➢ Trung đoàn trưởng bước vào lán, nhìn cả đội một lượt. Cặp mắt ông ánh lên vẻ trìu mến, dịu dàng. Ông ngồi yên lặng một lúc lâu. + Trung đoàn trưởng đến gặp chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? ➢Nói với các em hoàn cảnh chiến khu lúc này rất khó khăn gian khổ, em nào muốn trở về sống với gia đình thì trung đoàn cho các em về. + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy. Vì sao ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại? ➢ Vì các bạn rất bất ngờ, không muốn trở về nhà mà muốn ở lại với chiến khu. + Sau đó các chiến sĩ quyết định thế nào? Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? ➢ Các chiến sĩ quyết định xin được ở lại. Em thà chết trên chiến khu còn hơn về ở chung, ở lộn với tụi Tây, tụi Việt gian + Tìm và ghi ra câu so sánh ở câu cuối bài? ➢ Tiếng hát bay lượn trên mặt suốt, tràn qua lớp lớp cây rừng, bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối, làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên. + Các em cần học tập đức tính gì của các bạn nhỏ? ➢ Em cần học tập ở các bạn nhỏ: đoàn kết yêu thương với nhau, chịu đựng khó khăn gian khổ để thực hiện ước mơ của mình......... Viết chính tả Bài: Hũ bạc của người cha- đoạn 3 ( Sách Tiếng việt 3 tập 1 trang 121 )
File đính kèm:
3_de_on_tap_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc_2019_2020_truo.doc

