2 Đề ôn tập môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề ôn tập môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: 2 Đề ôn tập môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Long A (Có đáp án)
Họ và tên:........................................................... Lớp: 5/... Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2020 Môn: Tiếng Việt I. Đọc thầm bài “Nghĩa thầy trò” và trả lời câu hỏi dưới đây: Nghĩa thầy trò Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ ,rồi nói: - Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy chú tóc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở trước hiên , một cụ già trên tám mươi tuổi, râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kín vái và nói to: - Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho thầy. Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò. Theo Hà Ân. Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Từ câu 1 đến câu 5 Câu 1: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? A. Để mừng thọ thầy. B. Để nhờ thầy dạy học. C. Để mượn thầy những cuốn sách quý. Câu 2: Chi tiết nào cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? A. Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu. B. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. C. Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Câu 3: Tình cảm của cụ giáo Chu đốinvới người thầy đã dạy cho cụ từ thuổ học vở lòng như thế nào? A. Cụ giáo Chu rất sợ người thầy từ thuở học vở lòng. B. Cụ giáo Chu rất nhớ ơn người thầy dạy từ thuở học vở lòng. C. Cụ giao Chu quen thân người thầy dạy từ thuở học vở lòng. Câu 4: Bài văn trên thuộc chủ đề gì? A. Người công dân. B. Nhớ nguồn. C. Vì cuộc sống thanh bình. Câu 5: Vì sao cụ giáo Chu lại mời học sinh của mình đến thăm thầy cũ? A. Vì cụ nghĩ mình trở thành thầy giáo là nhờ công lao dạy dỗ của thầy cũ, cả mình và học trò của mình đều mong ơn thầy cũ. B. Vì cụ muốn giới thiệu với thầy giáo cũ học trò của mình. C. Vì cụ muốn giới thiệu với học trò thầy giáo cũ của mình. Câu 6: Đặt 1 câu ghép có chứa cặp từ quan hệ tương phản. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Câu 7: Hai câu "Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím" , được liên kết với nhau bằng cách ................................................................................................................................ Câu 8: Nhóm từ nào dưới đây có tiếng " truyền" có nghĩa là trao lại kiến thức cho người khác ( thường thuộc các thế hệ sau)? A. Truyền nghề, truyền thống. B. Truyền bá, truyền hình. C. Truyền nhiễm, truyền máu. Câu 9: Nêu 2 thành ngữ, tục ngữ tôn vinh người thầy giáo và nghề dạy học ? ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... II. Phần Viết: 1. Nghe - viết: Bài Núi non hùng vĩ. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 2. Đề bài: Em hãy viết mở bài hoặc kết bài tả về người thân của em trong gia đình. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A C B B A 6 7 8 9 Câu có cặp từ Tuy... Thay thế từ ngữ A Tôn sư trọng đạo; Nhất nhưng; mặc dù........ tự vi sư, bán tự vi sư nhưng. Núi non hùng vĩ Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan-xi- păng. Mây Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan-xi-păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là qua Sa Pa, thẳng ruổi về thành phố biên phòng Lào Cai. Họ và tên:........................................................... Lớp: 5/... Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020 Môn: Toán Câu 1: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: a. Chữ số 6 trong số 963185 thuộc hàng: A. Hàng chục nghìn B. Hàng trăm nghìn C. Hàng trăm D.Hàng chục b. Phân số 3 bằng phân số nào dưới đây ? 7 A. 9 B. 6 C. 9 D. 6 21 21 14 28 Câu 2: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: a. Kết quả của phép cộng 13, 58 + 4,69 là: A. 18,17 B. 18,27 C. 17,27 D. 17,17 b. Tích của 0,046 và 30 là: A. 1,280 B. 1,218 C. 13,80 D. 1,38 Câu 3: Điền dấu thích hợp ( >, <, =) vào chỗ chấm: a. 78,6....78,59 b. 28,300....28,3 c. 9,478....9,48 d. 0.916....0,906 Câu 4: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: a. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật, biết chiều dài là 8,36m. A. 25,08m B. 16,72m C. 12,5m D. 4,18m b. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3 ngày rưỡi = .....giờ là: A. 3,5 giờ B. 72 giờ C. 42 giờ D. 84 giờ Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2,5 x 7,8 x 4 ...................................................................................................................................... Câu 6: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc ta: a. 846000m2 = .................. b. 6km2 = .................... c. 9,2km2 = .................. d. 5000m2 = ................. Câu 7: Tìm x x - 7,2 = 3,9 + 2,5 ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Câu 8: Đặt tính rồi tính 3 4 a. 889972 + 96308 b. 7,284 – 5,596 c. x d. 281,6 : 8 5 15 ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Câu 9: Bài toán Trong ba ngày, một cửa hàng bán được 2400kg đường. Ngày thứ nhất bán được 35% số đường đó, ngày thứ hai bán được 40% số đường đó. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán đượcbao nhiêu ki-lô-gam đường? Giải ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ĐÁP ÁN Câu 1: a. A b. A Câu 2: a. B b. D Câu 3: a. 78,6 > 78,59 b. 28,300 = 28,3 c. 9,478 0,906 Câu 4: a. A b. D Câu 5: 2,5 x 7,8 x 4 = 2,5 x 4 x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 Câu 6: a. 84,6ha b. 600ha c. 920ha d. 0,5ha Câu 7: x = 13,6 Câu 8: a. 986280 b. 1,688 c. 12 d. 35,2 75 Câu 9 Giải Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán được ngày thứ nhất là 2400 x 35 : 100 = 840 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán được ngày thứ hai là 2400 x 40 : 100 = 960 (k Số ki-lô-gam cửa hàng đó bán được ngày thứ nhất và ngày thứ hai là 840 + 960 = 1800 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán được ngày thứ ba là 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600kg Họ và tên:........................................................... Lớp: 5/... Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2020 Môn: Tiếng Việt ĐỀ 3 A/ LUYỆN ĐỌC- HIỂU Mưa cuối mùa Nửa đêm, Bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng lóe và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng. Mưa gió như cố ý mời gọi Bé chạy ra chơi với chúng. Mấy lần định nhổm dậy, sau lại thôi. Bé kéo chăn trùm kín cổ mơ mơ màng màng rồi ngủ thiếp đi lúc nào không biết. Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng nhặt lên chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. Bé chạy đến bên cửa sổ, ngước nhìn lên đỉnh ngọn cây bồ đề. Đúng là chiếc lá vàng duy nhất ấy rồi. Mấy hôm nay Bé đã nhìn thấy nó, muốn ngắt xuống quá mà không có cách gì ngắt được. Giữa trăm ngàn chiếc lá xanh bình thường, tự nhiên có một chiếc lá vàng rực đến nao lòng. Sau trận mưa to đêm ấy, suốt mấy tuần lễ tiếp sau, trời trong veo không một gợn mây. Mong mỏi mắt, cơn mưa cũng không quay trở lại. Lúc bấy giờ Bé mới chợt nhận ra mùa mưa đã chấm dứt. Thì ra, cơn mưa đêm ấy chính là cơn mưa cuối cùng để bắt đầu chuyển sang mùa khô. Bé ân hận quá. Bé rất yêu trời mưa và trận mưa đêm hôm ấy đã đến chào từ biệt Bé. Mưa đã mời gọi Bé suốt mấy tiếng đồng hồ mà Bé chẳng chịu ra gặp mặt. Chiếc lá bồ đề vàng óng từ tít trên cao, mưa đã ngắt xuống gửi tặng cho Bé, Bé chẳng nhận ra sao? Trần Hoài Dương Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:Từ câu 1 đến câu 7 Câu 1: Điều gì khiến Bé thức giấc lúc nửa đêm? A. Những ánh chớp chói lòa. B. Tiếng động ầm ầm. C. Mưa gió mời gọi Bé. D. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng. Câu 2: Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng vì điều gì? A. Chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. B. Nhìn thấy chiếc lá vàng rực trên đỉnh ngọn cây bồ đề. C. Nhờ có cơn mưa mà Bé đã có một giấc ngủ ngon. D. Trời trong veo không một gợn mây. Câu 3: Bé có cảm xúc gì khi thấy chiếc lá vàng rực giữa trăm ngàn lá xanh? A. vui sướng. B. thương xót. C. nao lòng. D. lo lắng Câu 4: Cặp từ nào trong các cặp từ sau mang nghĩa chuyển? A. mưa xối xả/ mưa gió C. mưa tiền/ mưa bàn thắng B. cơn mưa / mưa to D. Trận mưa/ cơn mưa Câu 5: Dòng nào dưới đây không gồm các cặp từ trái nghĩa? A. Mưa – nắng, đầu – cuối, thức – ngủ, vui – buồn. B. Đầu tiên – cuối cùng, đỉnh – đáy, ngọn – gốc, mưa – nắng. C. Đầu – cuối, trước – sau, ngủ - ngáy, sáng suốt – tỉnh táo. D. Đầu – cuối, trước – sau, cao- thấp, mưa – nắng, trên – dưới. Câu 6: Dòng nào sau đây gồm các từ láy? A. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, mùa mưa. B. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, mỏi mắt. C. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, trời trong. D. Xối xả, ì ầm, mơ mơ màng màng Câu 7: Từ ngữ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào ? Mưa đã mời gọi Bé suốt mấy tiếng đồng hồ mà Bé chẳng chịu ra gặp mặt. A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ Câu 8: Tìm 5 từ miêu tả mái tóc của người: Câu 9: Đặt câu có từ “bàn” là từ đồng âm. (Đặt một hoặc hai câu). ... . B/ LUYỆN VIẾT: I. Viết chính tả: ( nghe – viết) Bài viết: “ Chữ nghĩa trong văn miêu tả ” - Sách TV Lớp 5 tập 1(trang 160) Viết đoạn đầu: (từ: Miêu tả một em bé . của người da đen.) ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... II - Tập làm văn Đề bài: Em hãy tả một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. ĐÁP ÁN A/ PHẦN ĐỌC: Câu 1: Điều gì khiến Bé thức giấc lúc nửa đêm? B. Tiếng động ầm ầm. Câu 2: Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng vì điều gì? A. Chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. Câu 3: Bé có cảm xúc gì khi thấy chiếc lá vàng rực giữa trăm ngàn lá xanh? C. nao lòng. Câu 4: Cặp từ nào trong các cặp từ sau mang nghĩa chuyển? C. mưa tiền/ mưa bàn thắng Câu 5: Dòng nào dưới đây không gồm các cặp từ trái nghĩa? C. Đầu – cuối, trước – sau, ngủ - ngáy, sáng suốt – tỉnh táo. Câu 6: Dòng nào sau đây gồm các từ láy? D. Xối xả, ì ầm, mơ mơ màng màng Câu 7: Từ ngữ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào ? Mưa đã mời gọi Bé suốt mấy tiếng đồng hồ mà Bé chẳng chịu ra gặp mặt. B. Động từ Câu 8: Tìm 5 từ miêu tả mái tóc của người: Óng ả, mượt mà, đen nhánh, mềm mại, đen bóng, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, Câu 9: Đặt câu có từ “bàn” là từ đồng âm. (Đặt một hoặc hai câu). Mọi người ngồi vào bàn để bàn công việc. II/- LUYỆN VIẾT: 1- Chính tả: - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: - Viết đúng chính tả 2. Tập làm văn * Gợi ý đáp án như sau: a/ Mở bài: Giới thiệu được người sẽ tả: Ai? Có quan hệ với em thế nào? . (GT trực tiếp hoặc gián tiếp). b/ Thân bài: * Tả hình dáng: - Tả bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, .. - Tả chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da dẻ, mắt, mũi, răng, tai, ... * Tả tính tình, hoạt động: Thông qua lời nói, cử chỉ, việc làm, .. c/ Kết bài: Nói lên được tình cảm của mình về người vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm). Họ và tên:........................................................... Lớp: 5/... Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2020 Môn: Toán ĐỀ 4 Phần I: Phần trắc nghiệm Câu 1: a) Số "Bốn mươi bảy đơn vị bốn phần mười và tám phần trăm " viết như sau: A. 47,480 B. 47,48 C. 47,0480 D. 47,048 b) Phân số thập phân 834/10 được viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,0834 B. 0,834 C. 8,34 D. 83,4 Câu 2: a) Chuyển đổi số thập phân 3, 03 thành hỗn số là: 3 3 3 30 A. 3 B. 3 C. 3 D. 3 10 100 1000 100 b) Chuyển đổi đơn vị đo độ dài 1m 53cm thành hỗn số. 53 53 53 530 A. 1 m B. 1 m C. 1 m D. 1 m 10 100 1000 1000 Câu 3: a) Mua 2 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 10 quyển vở như thế hết số tiền là: A. 60 000 đ B. 600 000 đ C. 240 000 đ D. 120 000 đ b) Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó? A. 13 % B. 25% C. 52 % D. 25 % Câu 4: 2 1 a) Phép tính 2 x 5 =? 3 4 A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 b) Tìm 15 % của 320 kg là A. 320 B. 15 C. 48 D. 32 Câu 5: a) Vẽ đường cao của tam giác ABC . Biết b) Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài cạnh đáy là BC 6 cm, chiều rộng 4 cm (như hình vẽ). Diện tích hình tam giác MDC bên trong hình chữ nhật là bao nhiêu? M A B A D C C B Diện tích hình tam giác MDC là: Câu 6: Nối vế A với vế B cho phù hợp. A 2m2 5dm2 18 dm2 12 tấn 6 kg 500 kg 5 5 18 5 B tấn 2 m2 m2 12 tấn 10 100 100 1000 II.Tự Luận Câu 7: Tính biểu thức a) (128,4 - 73,2): 2,4 - 18,32 b) 8,64: (1,46 + 3,34) + 6,32 Câu 8: Tìm x 25: x = 16: 10 210: x = 14,92 - 6,52 2 Câu 9: Một hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12, 15 m, chiều rộng bằng chiều 5 dài. . Người ta cắt một phần đất AMD có dạng hình tam giác (như hình vẽ). Biết 1 DM = CD 3 Tính: A B a) Diện tích phần đất đã cắt? b) Diện tích đất còn lại? D M C Câu 10: Cho một số có hai chữ số, khi ta viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 1 thì tổng của số mới và số đã cho là 168. Tìm số đã cho. Đáp án Phần I: Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 a b a b a b a b Đáp án B D B B D C D C Câu 5 A M A B h H C B D C Đường cao AH = h Diện tích hình tam giác MDC là: Câu 6: (1 đ) Nối vế A với vế B cho phù hợp. 6 x 4 : 2 = 12 cm2 A 2m2 5dm2 18 dm2 12 tấn 6 kg 500 kg 5 5 18 5 B tấn 2 m2 m2 12 tấn 10 100 100 1000 II.Tự Luận Câu 7: Tính biểu thức a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 =55,2 : 2,4 - 18,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 =23 - 18,32 = 1,8 + 6,32 = 4,68 = 8,12 Câu 8: Tìm x 25 : x = 16 : 10 210 : x = 14,92 - 6,52 25 : x = 1,6 210 : x = 8,4 x = 25: 1,6 x = 210 : 8,4 x = 15,625 x = 25 Câu 9: Chiều rộng hình chữ nhật: 2 12,15 x = 4,86 (m) 5 Diện tích hình chữ nhật: 12,15 x 4,86 = 59,535 (m2) Cạnh đáy DM hình tam giác 2 12,15 x = 8,1 (m) 3 Diện tích hình tam giác ADM 4,86 x 8,1 : 2 = 19,638 (m2) Diện tích đất còn lại: 59,535 - 19,683 = 39, 852 (m2) Đáp số: a) 19,638 m2 b) 39, 852 m2 Câu 10: Khi viết thêm 1 vào bên trái một số có hai chữ số, ta được một số có ba chữ số, hơn số cũ 100 đơn vị. Số đã cho là: (168 - 100): 2 = 34 Đáp số: 34
File đính kèm:
2_de_on_tap_mon_tieng_viet_toan_lop_5_nam_hoc_2019_2020_truo.doc

